NNB blog 5.11.13
Chào Năm Mới Giáp Ngọ,
Chào bé Ngọ năm nay chào đời và chào bạn Ngọ năm nay 61, luật buộc nghỉ hưu, vui nhé, hưu đi đừng cải chữa giấy khai sinh, đừng tham sướng mà ngồi lỳ mọt ghế.
Chào các bạn tuổi Dần, tuổi Tuất, năm nay trong tam hợp Dần/Ngọ/Tuất, tam hợp hỏa, coi sóc việc tiền và danh (thành tích), năm nay cơ hội đỏ như rượu vang, vàng như cam thu và tình đẹp như lụa tơ tằm may áo cưới. Mong đừng tham lam quá.
Chào các bạn tuổi Thân/Tí/Thìn, tam hợp thủy, thế khắc nhập niên, vui năm mới đừng quên lý tu thân: Chớ sinh sự mà sự sinh, an lành, tử tế mà được lạc nghiệp, tránh xa uế tạp mà thơm thảo đơm hoa kết trái.
Chào bạn tuổi Hợi/Mão/Mùi, tự nhiên nhi nhiên mà dong thuyền ra khơi, biết tránh sóng Kình, sóng Đà, bão to gió lớn thì nên nhanh nhanh vào vịnh trú ẩn. Mất của đừng quá tiếc, bệnh nhẹ đừng thở than, giúp người đừng khoe kể.
Chào bạn tuổi Tỵ/Dậu/Sửu, tam hợp kim. Nhớ ngắn một câu, chia sáu khúc, mỗi khúc hai tháng: Vất vả/Tranh đấu/Thành tựu. Mổ hôi lau khô sau tháng chín, bước vào tháng mười cười như nắng, nhưng dân gian lại có câu thời tiết: Tháng Mười chưa cười đã tối..
1.Chào Giáp Ngọ / Dự đoán theo Can, Chi.
Giáp trong Thập Can, đứng ngôi thứ 4, phụ trách việc Sinh/Dưỡng/Tự Trọng, hành thuộc mộc dương. Ngọ trong Thập Nhị Chi, đứng ngôi số 7, thuộc hỏa dương, giao cho Ngựa móng tròn, lực trường, chạy khỏe, ruột thẳng, cai quản.
Can Giáp thuộc mộc. Chi Ngọ thuộc hỏa, Can Chi gặp thế tương sinh, dụng chi làm đối tượng dự đoán thì sinh này là sinh nhập mộc hỏa, kinh dịch xếp sinh nhập bậc 1 được tổ chữ Cát Tường Như Nguyện.
Thứ tự xếp bậc theo kinh dịch:
Sinh nhập bậc 1, chữ Lợi. Khắc xuất bậc 2, chữ Lợi. Sinh xuất, bậc 3, chữ Hao. Sinh nhập, bậc 4, chữ Hại. Cùng hành được chữ Hòa.
Dưới đây là Đối chứng Can, Chi Niên Giáp Ngọ (2014) với 60 tuổi can chi năm sinh:
1. Năm Giáp Ngọ, người có hàng can thuộc hỏa (Bính, Đinh), cụ thể như sau:
Thứ tự xếp bậc theo kinh dịch:
Sinh nhập bậc 1, chữ Lợi. Khắc xuất bậc 2, chữ Lợi. Sinh xuất, bậc 3, chữ Hao. Sinh nhập, bậc 4, chữ Hại. Cùng hành được chữ Hòa.
Dưới đây là Đối chứng Can, Chi Niên Giáp Ngọ (2014) với 60 tuổi can chi năm sinh:
1. Năm Giáp Ngọ, người có hàng can thuộc hỏa (Bính, Đinh), cụ thể như sau:
+ Hàng chi thuộc thổ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) được thế can chi đều sinh nhập, Thiên Lợi/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc thủy (Tí, Hợi) được thế can sinh nhập, chi khắc xuất, Thiên Lợi/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc hỏa (Tỵ/ Ngọ) được thế can sinh nhập, chi bình hòa, Thiên Lợi/ Địa Hòa.
+ Hàng chi thuộc mộc ( Dần/ Mão) được thế can sinh nhập, chi sinh xuất, Thiên Lợi/ Địa Hao.
+ Hàng chi thuộc kim ( Thân/ Dậu) được thế can sinh nhập, chi khắc nhập, Thiên Lợi/ Địa Hại.
2. Năm Giáp Ngọ, người có hàng can thuộc kim (Canh/ Tân), cụ thể như sau:
+ Hàng chi thuộc thủy (Tí, Hợi) được thế can sinh nhập, chi khắc xuất, Thiên Lợi/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc hỏa (Tỵ/ Ngọ) được thế can sinh nhập, chi bình hòa, Thiên Lợi/ Địa Hòa.
+ Hàng chi thuộc mộc ( Dần/ Mão) được thế can sinh nhập, chi sinh xuất, Thiên Lợi/ Địa Hao.
+ Hàng chi thuộc kim ( Thân/ Dậu) được thế can sinh nhập, chi khắc nhập, Thiên Lợi/ Địa Hại.
2. Năm Giáp Ngọ, người có hàng can thuộc kim (Canh/ Tân), cụ thể như sau:
+ Hàng chi thuộc thổ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) được thế can khắc xuất, chi sinh nhập, Thiên Lợi/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc thủy (Tí, Hợi) được thế can khắc xuất, chi khắc xuất, Thiên Lợi/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc hỏa (Tỵ/ Ngọ) được thế can khắc xuất, chi bình hòa, Thiên Lợi/ Địa Hòa.
+ Hàng chi thuộc mộc ( Dần/ Mão) được thế can khắc xuất, chi sinh xuất, Thiên Lợi/ Địa Hao.
+ Hàng chi thuộc kim ( Thân/ Dậu) được thế can khắc xuất, chi khắc nhập, Thiên Lợi/ Địa Hại.
3. Năm Giáp Ngọ, người có hàng can thuộc mộc (Giáp Ất), cụ thể như sau:
4. Năm Giáp Ngọ, người có hàng can thuộc thổ (Mậu/ Kỷ), cụ thể như sau:
+ Hàng chi thuộc thủy (Tí, Hợi) được thế can khắc xuất, chi khắc xuất, Thiên Lợi/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc hỏa (Tỵ/ Ngọ) được thế can khắc xuất, chi bình hòa, Thiên Lợi/ Địa Hòa.
+ Hàng chi thuộc mộc ( Dần/ Mão) được thế can khắc xuất, chi sinh xuất, Thiên Lợi/ Địa Hao.
+ Hàng chi thuộc kim ( Thân/ Dậu) được thế can khắc xuất, chi khắc nhập, Thiên Lợi/ Địa Hại.
3. Năm Giáp Ngọ, người có hàng can thuộc mộc (Giáp Ất), cụ thể như sau:
+ Hàng chi thuộc thổ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) được thế can bình hòa, chi sinh nhập, Thiên Hòa/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc thủy (Tí, Hợi) được thế can bình hòa, chi khắc xuất, Thiên Hòa/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc hỏa (Tỵ/ Ngọ) được thế can bình hòa, chi bình hòa, Thiên Hòa/ Địa Hòa.
+ Hàng chi thuộc mộc ( Dần/ Mão) được thế can bình hòa, chi sinh xuất, Thiên Hòa/ Địa Hao.
+ Hàng chi thuộc kim ( Thân/ Dậu) được thế can bình hòa, chi khắc nhập, Thiên Hòa/ Địa Hại.
+ Hàng chi thuộc thủy (Tí, Hợi) được thế can bình hòa, chi khắc xuất, Thiên Hòa/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc hỏa (Tỵ/ Ngọ) được thế can bình hòa, chi bình hòa, Thiên Hòa/ Địa Hòa.
+ Hàng chi thuộc mộc ( Dần/ Mão) được thế can bình hòa, chi sinh xuất, Thiên Hòa/ Địa Hao.
+ Hàng chi thuộc kim ( Thân/ Dậu) được thế can bình hòa, chi khắc nhập, Thiên Hòa/ Địa Hại.
4. Năm Giáp Ngọ, người có hàng can thuộc thổ (Mậu/ Kỷ), cụ thể như sau:
+ Hàng chi thuộc thổ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) được thế can khắc nhập, chi sinh nhập, Thiên Hại/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc thủy (Tí, Hợi) được thế can khắc nhập, chi khắc xuất, Thiên Hại/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc hỏa (Tỵ/ Ngọ) được thế can khắc nhập, chi bình hòa, Thiên Hại/ Địa Hòa.
+ Hàng chi thuộc mộc ( Dần/ Mão) được thế can khắc nhập, chi sinh xuất, Thiên Hại/ Địa Hao.
+ Hàng chi thuộc kim ( Thân/ Dậu) được thế can khắc nhập, chi khắc nhập, Thiên Hại/ Địa Hại.
5. Năm Giáp Ngọ, người có hàng can thuộc thủy (Nhâm/ Quí), cụ thể như sau:
+ Hàng chi thuộc thổ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) được thế can sinh xuất, chi sinh nhập, Thiên Hao/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc thủy (Tí, Hợi) được thế can sinh xuất, chi khắc xuất, Thiên Hao/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc hỏa (Tỵ/ Ngọ) được thế can sinh xuất, chi bình hòa, Thiên Hao/ Địa Hòa.
+ Hàng chi thuộc mộc (Dần/ Mão) được thế can sinh xuất, chi sinh xuất, Thiên Hao/ Địa Hao.
+ Hàng chi thuộc kim ( Thân/ Dậu) được thế can sinh xuất, chi khắc nhập, Thiên Hao/ Địa Hại.
Ví dụ đối chứng Thiên Lợi/ Địa Lợi ( Thế sinh)
+ Hàng chi thuộc thủy (Tí, Hợi) được thế can khắc nhập, chi khắc xuất, Thiên Hại/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc hỏa (Tỵ/ Ngọ) được thế can khắc nhập, chi bình hòa, Thiên Hại/ Địa Hòa.
+ Hàng chi thuộc mộc ( Dần/ Mão) được thế can khắc nhập, chi sinh xuất, Thiên Hại/ Địa Hao.
+ Hàng chi thuộc kim ( Thân/ Dậu) được thế can khắc nhập, chi khắc nhập, Thiên Hại/ Địa Hại.
5. Năm Giáp Ngọ, người có hàng can thuộc thủy (Nhâm/ Quí), cụ thể như sau:
+ Hàng chi thuộc thổ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) được thế can sinh xuất, chi sinh nhập, Thiên Hao/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc thủy (Tí, Hợi) được thế can sinh xuất, chi khắc xuất, Thiên Hao/ Địa Lợi.
+ Hàng chi thuộc hỏa (Tỵ/ Ngọ) được thế can sinh xuất, chi bình hòa, Thiên Hao/ Địa Hòa.
+ Hàng chi thuộc mộc (Dần/ Mão) được thế can sinh xuất, chi sinh xuất, Thiên Hao/ Địa Hao.
+ Hàng chi thuộc kim ( Thân/ Dậu) được thế can sinh xuất, chi khắc nhập, Thiên Hao/ Địa Hại.
Ví dụ đối chứng Thiên Lợi/ Địa Lợi ( Thế sinh)
Năm Giáp Ngọ đối chứng với tuổi Bính Thìn : Can Giáp đối chứng với can Bính là cách mộc sinh hỏa, bậc 1, gọi là Thiên Lợi. Chi Ngọ đối chứng với chi Thìn là cách hỏa sinh thổ, sinh nhập, bậc 1, gọi là Địa Lợi. Dự đoán: Tuổi Bính Thìn, năm Giáp Ngọ được cách Thiên Lợi/ Địa Lợi tu thân thụ hưởng cát lợi.
Ví dụ đối chứng Thiên Lợi/ Địa Lợi (Thế khắc)
Ví dụ đối chứng Thiên Lợi/ Địa Lợi (Thế khắc)
Năm Giáp Ngọ đối chứng với năm Tân Hợi: Can Giáp đối chứng với can Tân là cách kim khắc mộc, khắc xuất, bậc 2, gọi là Thiên Lợi. Chi Hợi đối chứng với chi Ngọ là cách thủy khắc hỏa , khắc xuất, bậc 2, gọi là Địa Lợi. Dự đoán: Tuổi Tân Hợi, năm Giáp Ngọ được cách Thiên Lợi/ Địa Lợi tu thân kiên trì, bền bỉ tranh đấu mà cát vượng vẹn toàn.
Ví dụ đối chứng Thiên Lợi/ Địa Hao.
Ví dụ đối chứng Thiên Lợi/ Địa Hao.
Năm Giáp Ngọ đối chứng với năm Đinh Mão: Can Giáp đối chứng với can Đinh được cách mộc sinh hỏa, sinh nhập, bậc 1, gọi là Thiên Lợi. Chi Ngọ đối chứng với với chi Mão là cách mộc sinh hỏa, sinh xuất, gọi là Địa Hao. Dự đoán: Người Đinh Mão (1987), năm Giáp Ngọ được cách Thiên Lợi/ Địa Hao, là được thế lợi lạc, tranh đấu mà được thụ hưởng, tuy nhiên phải biết tu thân tiết chế tham lam, ích kỷ, vì dư thủy thì mộc úng. Chữ tham lam ích kỷ tàng ẩn trong chữ Thiên Lợi. Chữ tranh đấu tàng ẩn trong chữ Địa Hao
Ví dụ đối chứng Thiên Hao/ Địa Lợi.
Ví dụ đối chứng Thiên Hao/ Địa Lợi.
Năm Giáp Ngọ đối chứng với năm Nhâm Thìn: Can Giáp đối chứng với can Nhâm được cách thủy sinh mộc, sinh xuất, bậc 3, gọi là Thiên Hao. Chi Ngọ đối chứng với chi Thìn được cách Hỏa sinh Thổ, sinh nhập, bậc 1, gọi là Địa Lợi. Dự đoán: Người Nhâm Thìn (1952) năm Giáp Ngọ được cách Thiên Hao/ Địa Lợi, là được thế nương theo môi trường, hoàn cảnh mà ứng xử, mà hành động tất được sức khỏe, tăng tuổi trời. Nên xem trọng và thụ hưởng Địa Lợi, tu thân an nhiên tự tại, tránh xa thị phi, tham vọng, tất qua mọi nạn ách, hỷ xả mà lợi lạc tinh thần, hưởng phúc lộc con cháu.
Các tuổi khác, căn cứ theo các ví dụ nói trên mà luận đoán.
2.Chào Giáp Ngọ / Dự đoán theo ngũ hành.
Năm Giáp Ngọ, hành Sa Trung Kim (vàng trong đất cát). Cần hiểu và dụng cho được các ý nghĩ tàng ẩn của Sa Trung Kim, dưới đây:
+ Kim này là kim vùi lấp/ ẩn giấu/ trong đất cát. là kim tĩnh, bí ẩn, trong đất mênh mông, rất khó kiếm tìm, khai thác. Vì thế tình an toàn của kim thể hiện rõ nét nhất trong Sa Trung Kim.
Các tuổi khác, căn cứ theo các ví dụ nói trên mà luận đoán.
2.Chào Giáp Ngọ / Dự đoán theo ngũ hành.
Năm Giáp Ngọ, hành Sa Trung Kim (vàng trong đất cát). Cần hiểu và dụng cho được các ý nghĩ tàng ẩn của Sa Trung Kim, dưới đây:
+ Kim này là kim vùi lấp/ ẩn giấu/ trong đất cát. là kim tĩnh, bí ẩn, trong đất mênh mông, rất khó kiếm tìm, khai thác. Vì thế tình an toàn của kim thể hiện rõ nét nhất trong Sa Trung Kim.
+ Không như các hành kim khác, Sa Trung Kim không chỉ nơi chốn cụ thể, không tự phát lộ, im lặng và bí hiểm. Nguyên lý thổ sinh kim, nhưng các hành thổ: Đại Trạch thổ/ Ốc thượng thổ/ Bich thượng thổ/ Thành đầu thổ, ý nghĩa sinh nhập thật hiếm gặp, ngược lại thường dụng biến thành phản sinh, với 4 hành thổ này, Kim làm cho thổ vững bền, chắc chắn, tràng sinh hơn. Chỉ có hai hành thổ: Sa trung thổ/ Lộ bàng Thổ là sinh kim, dẫn tới việc tìm kiếm và khai thác được kim dưới đất mà thôi.
Đặc điểm Thổ sinh kim biểu hiện rõ rệt nhất ở hai hành thổ: Sa Trung thổ và Lộ Bàng thổ, khiến nhóm ngũ hành kể dưới đây dù thế sinh hay khắc đều cần xem xét thấu đáo ý nghĩa sinh khắc mà luận giảng, tìm ý nghĩa tương thích mà sinh lợi lạc, mà thành tựu, các hành gồm: Lộ bàng thổ/ Sa trung kim/ Thiên hà thủy/ Dương liễu mộc/ Thiên thượng hỏa. Ví dụ, các người sinh 1954/1955 hành Sa Trung Kim, năm nay kết giao hay hùn hạp làm ăn buôn bán với người sinh 1978/1979 hành Thiên thượng hỏa, ý nghĩa khắc kỵ, xấu hãm, vì thế tương khắc này chỉ làm cho đất cát thêm táo, không đủ lực làm cho kim chảy mà phát lộ, nên thế khắc này vô tích sự phản khắc. + Sa trung kim tàng ẩn trong đất cát, khó kiếm tìm, khác thác. Vì đặc điểm ấy, nên hỏa khắc kim mà cát, hỏa làm nóng chảy cho kim phát lộ, gặp thủy, kim chẳng những không chịu thế sinh xuất, mà ngược lại được hưởng phản sinh, dụng nước phun vào đất đá mà kim phát lộ. Năm Giáp Ngọ/ 2014, hành Sa trung Kim rất chuộng hội hợp với hỏa, ngoại trừ Sơn đàu hỏa/ Lửa đầu núi/ Do vì lửa đầu núi thì ích lợi gì cho việc nóng chảy phát lộ kim, chẳng những thế còn hướng dẫn sai vi trí kim, trên đầu núi làm sao có kim, có kim thì sét đánh? Năm Giáp Ngọ, trên phương diện hành, thật khó khăn cho người Sơn đầu hỏa (1994/ 1995)
+ Để nhấn mạnh vị trí tàng ẩn Sa trung kim, nên Sa trung kim khắc kỵ Bình địa mộc/ tất cả các loại mộc sinh/dưỡng ở đất bằng..Vì thế, năm Giáp Ngọ, 2014, khắc kỵ hành với người Bình địa mộc (1958/1959). Phải cầu tìm giải pháp dụng biến để an lành.
Đặc điểm Thổ sinh kim biểu hiện rõ rệt nhất ở hai hành thổ: Sa Trung thổ và Lộ Bàng thổ, khiến nhóm ngũ hành kể dưới đây dù thế sinh hay khắc đều cần xem xét thấu đáo ý nghĩa sinh khắc mà luận giảng, tìm ý nghĩa tương thích mà sinh lợi lạc, mà thành tựu, các hành gồm: Lộ bàng thổ/ Sa trung kim/ Thiên hà thủy/ Dương liễu mộc/ Thiên thượng hỏa. Ví dụ, các người sinh 1954/1955 hành Sa Trung Kim, năm nay kết giao hay hùn hạp làm ăn buôn bán với người sinh 1978/1979 hành Thiên thượng hỏa, ý nghĩa khắc kỵ, xấu hãm, vì thế tương khắc này chỉ làm cho đất cát thêm táo, không đủ lực làm cho kim chảy mà phát lộ, nên thế khắc này vô tích sự phản khắc. + Sa trung kim tàng ẩn trong đất cát, khó kiếm tìm, khác thác. Vì đặc điểm ấy, nên hỏa khắc kim mà cát, hỏa làm nóng chảy cho kim phát lộ, gặp thủy, kim chẳng những không chịu thế sinh xuất, mà ngược lại được hưởng phản sinh, dụng nước phun vào đất đá mà kim phát lộ. Năm Giáp Ngọ/ 2014, hành Sa trung Kim rất chuộng hội hợp với hỏa, ngoại trừ Sơn đàu hỏa/ Lửa đầu núi/ Do vì lửa đầu núi thì ích lợi gì cho việc nóng chảy phát lộ kim, chẳng những thế còn hướng dẫn sai vi trí kim, trên đầu núi làm sao có kim, có kim thì sét đánh? Năm Giáp Ngọ, trên phương diện hành, thật khó khăn cho người Sơn đầu hỏa (1994/ 1995)
+ Để nhấn mạnh vị trí tàng ẩn Sa trung kim, nên Sa trung kim khắc kỵ Bình địa mộc/ tất cả các loại mộc sinh/dưỡng ở đất bằng..Vì thế, năm Giáp Ngọ, 2014, khắc kỵ hành với người Bình địa mộc (1958/1959). Phải cầu tìm giải pháp dụng biến để an lành.
Phần nhận xét hiển thị trên trang
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét